QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
SẢN PHẨM DỆT MAY THEO
PHƯƠNG THỨC 7
I.
Cơ sở pháp lý
- Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006
- Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN Quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và thông tư sửa đổi 02/2017/TT-BKHCN.
II.
Chuẩn mực kiểm tra, đánh giá:
Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2017/BCT ban
hành kèm theo thông tư số 21/2017/TT- BCT ngày 23/10/2017 và có hiệu lưc từ 01/5/2018
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và
các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
III.
Phương thức đánh giá:
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (Quy
định tại thông tư số 28/2012/TT-BKHCN)
1.
TIẾP NHẬN YÊU CẦU
CỦA KHÁCH HÀNG:
a) Khách hàng sử dụng biểu mẫu HD-7.5CN /08-1/BM 1: Giấy đăng ký chứng
nhận chất lượng sản phẩm dệt may.
b) Đề nghị khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết
nhằm tiến hành chứng nhận.
c) Hồ sơ đăng ký chứng
nhận:
Ø
Đối với lô hàng nhập khẩu:
•
Giấy đăng ký
chứng nhận chất lượng sản phẩm dệt may
(đồng thời là hợp đồng)
•
Hợp đồng lô hàng (Contract)
•
Hóa đơn lô hàng (Invoice)
•
Danh sách đóng gói (Packing list)
•
Vận đơn (Bill of lading)
•
Tờ khai Hải quan
•
Danh mục hàng hóa (ghi rõ số lượng, mã
số của từng lô hàng).
Ø
Đối với lô hàng sản
xuất trong nước:
•
Giấy đăng ký
chứng nhận chất lượng sản phẩm dệt may
(đồng thời là hợp đồng)
•
Danh mục hàng hóa
(ghi rõ số lượng, chủng loại, đặc
tính của từng mặt hàng trong lô sản phẩm/hàng hóa đăng ký chứng nhận).
•
Phiếu xuất/nhập kho hoặc tài liệu tương đương.
2.
XEM XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN:
a) Bộ phận ngiệp
vụ giám định sản phẩm dệt may xem xét tính đầy đủ, đúng
đắn của Hồ sơ đăng ký kiểm tra chứng nhận do khách hàng cung cấp. Thông
báo cho khách hàng bổ sung các hồ sơ còn thiếu.
Sử
dụng biểu mẫu HD-7.5CN/08-1/BM2 - Phiếu tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
b) Khi hồ sơ đã hợp
lệ, xác nhận chấp thuận yêu cầu vào Giấy đăng ký chứng nhận.
3.
CHUẨN BỊ
ĐÁNH GIÁ:
Cấp Job, phân công, chuẩn bị biểu mẫu, dụng cụ
và vật tư phục vụ lấy mẫu lấy mẫu.
- Sử dụng biểu mẫu
HD-7.5CN/08-1/BM3 - Phân công công
việc.
- Phụ lục 4: Hướng dẫn lấy mẫu.
- Các biểu mẫu cần chuẩn bị:
•
HD 7.5CN/08-1/BM4 Biên bản kiểm
tra hàng hóa và lấy mẫu
•
HD 7.5CN/08-1/BM5 Biên bản thông báo sự không phù hợp
•
HD 7.5CN/08-1/BM6 Etyket
•
HD 7.5CN/08/BM6a Phiếu mã hóa mẫu
•
HD 7.5CN/08/BM6b Tem mẫu
4. KIỂM TRA HỒ SƠ, ĐÁNH GIÁ TẠI CƠ SỞ:
a)
Kiểm tra hồ sơ:
- Kiểm tra sự phù hợp và thống nhất về thông tin lô hàng trong các hồ sơ đăng ký khách hàng gửi.
- Kiểm tra tính đầy đủ
của các hồ sơ và biểu mẫu cần thiết phục vụ đánh giá tại cơ
sở.
- Kiểm tra tính đầy đủ
các dụng cụ và vật tư cần thiết phục vụ lấy
mẫu tại cơ sở.
Được
thực hiện bởi CGĐG trưởng đoàn/Người được phân công.
b)
Đánh giá tại cơ cở:
- CGĐG trưởng đoàn giới thiệu đoàn đánh giá, thông báo phương pháp đánh giá, các cam kết đối với khách hàng.
- Kiể m tra thực tế hàng hóa sơ với hồ sơ
đăng ký chứng nhận. Thông báo khi có sự không phù hợp giữa
hồ sơ đăng ký và thực tế hàng hóa.
- Lấy mẫu theo hướng dẫn và phân công công
việc.
- Ghi biên bản lấy mẫu, mã hóa mẫu và chuyển về Phòng thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo nghịđịnh 107/NĐ-CP.
- Đoàn đánh giá trao đổi các thông tin thu thập trong quá trình đánh giá.
- CGĐG trưởng đoàn thông báo kết quả cuộc đánh giá, điều kiện cấp chứng nhận.
- Kết thúc đánh giá tại cơ sở, bàn giao hồ sơ về bộ phận nghiệp vụ.
5.
THẨM XÉT
HỒ SƠ, LẬP THÔNG BÁO CHỨNG NHẬN, HOÀN TẤT DỊCH
VỤ:
a)
Thẩm xét hồ sơ:
- Kiểm tra tính đúng đắn của
hồ sơ đánh giá. Đánh giá
kết quả mẫu thử nghiệm, đối
chiếu với chuẩn mực.
- Kết luận vào Bản phê
duyệt kết quả.
b)
Lập
thông báo kết quả chứng nhận:
-
Căn cứ trên kết thẩm xét hồ sơ, ban hành Giấy chứng
nhận lô sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn-quy chuẩn kỹ thuật kèm theo mẫu tem hợp quy.
c)
Hoàn
tất dịch vụ:
Ký,
đóng dấu tư cách pháp nhân, chuyển giao Giấy chứng nhận cho khách hàng, hoàn
tất hồ sơ dịch vụ.
6.
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO:
Hàng quý báo cáo Bộ công thương kết
quả đánh giá chứng nhận về chất lượng sản phẩm, hàng hóa dệt may vào trước ngày
15 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp hoặc báo cáo Bộ công thương trong trường
hợp đột xuất, khi có yêu cầu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét